SKY trời, EARTH đất, CLOUD mây
RAIN mưa WIND gió, DAY ngày NIGHT đêm
HIGH cao HARD cứng SOFT mềm
REDUCE giảm bớt, ADD thêm, HI chào.
LONG dài, SHORT ngắn, TALL cao
HERE đây, THERE đó, WHICH nào, WHERE đâu
SENTENCE có nghĩa là câu
LESSON bài học RAINBOW cầu vòng.
WIFE là vợ HUSBAND chồng
DADY là bố PLEASE DON’T xin đừng
DARLING tiếng gọi em cưng
MERRY vui thích cái sừng là HORN.
TEAR là xé, rách là TORN
TO SING là hát A SONG một bài
TRUE là thật, láo: LIE
GO đi,COME đến, một vài là SOME.
Đứng STAND,LOOK ngó, LIE nằm
FIVE năm, FOUR bốn, HOLD cầm, PLAY chơi
A LIFE là một cuộc đời
HAPPY sung sướng, LAUGH cười, CRY kêu.
GLAD mừng, HATE ghét, LOVE yêu
CHARMING duyên dáng, diễm kiều GRACEFUL
SUN SHINE trời nắng, trăng MOON
WORLD là thế giới, sớm SOON, LAKE hồ.
Dao KNIFE, SPOON muỗng, cuốc HOE
CLEAR trong, DARK tối, khổng lồ GIANT
GAY vui, DIE chết, NEAR gần
SORRY xin lỗi, DULL đần, WISE khôn.
BURY có nghĩa là chôn
Chết DIE, DEVIL quỹ, SOUL hồn, GHOST ma
Xe hơi du lịch là CAR
SIR ngài, LORD đức, thưa bà MADAM.
ONE THOUSAND là một ngàn
WEEK là tuần lể, YEAR năm, HOUR giờ
WAIT THERE đứng đó đợi chờ
NIGHTMARE ác mộng, DREAM mơ, PRAY cầu.
Trừ ra EXCEPT, DEEP sâu
DAUGHTER con gái, BRIDGE cầu, POND ao
ENTER là hãy đi vào
CORRECT là đúng, FALL nhào, WRONG sai.
SHOULDER là cái bả vai
WRITER văn sĩ, cái đài RADIO
A BOWL là một cái tô
Chữ TEAR nước mắt,TOMB mồ, nhai CHEW.
NEEDLE kim, THREAD chỉ may SEW
Kẻ thù độc ác CRUEL FOE, ERR lầm
HIDE là trốn, SHELTER hầm
SHOUT la la hét, nói thầm WHISPER.
WHAT TIME là hỏi mấy giờ
CLEAR trong, CLEAN sạch, mờ mờ là DIM
Gặp ông ta dịch SEE HIM
SWIM bơi, WADE lội, DROWN chìm chết trôi.
MOUNTAIN là núi, HILL đồi
VALLEY thung lũng, cây sồi OAK TREE
Tiền đóng học phí SCHOOL FEE
Cho tôi dùng chữ GIVE ME chẳng lầm.
STEAL tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay BOYCOTT, gia cầm POULTRY
CATTLE gia súc, ong BEE
SOMETHING TO EAT chút gì để ăn.
LIP môi, TONGUE lưỡi, TEETH răng
EXAM thi cử, cái bằng LICENSE
BODY chính là tầm thân
YOUNG SPIRIT tinh thần trẻ trung.
TO MISS có nghĩa nhớ nhung
Tương tự LOVESICK, CRAZY khùng, MAD điên
CURVE cong, STRAIGHT thẳng, TILT nghiêng
SILVER là bạc, MONEY tiền, vàng GOLD.
STILL có nghĩa vẫn còn
HEALTHY khỏe mạnh, nước non COUNTRY
YOUNG MAN là đấng nam nhi
GIRL là con gái, BOY thì con trai.
TOMORROW tức ngày mai
OUR FUTURE dịch tương lai chúng mình
FRIEND bằng hữu, LOVE tình
BEAUTY nhan sắc, PRETTY xinh, BOAT thuyền.
CONTINUOUS liên miên
ANCESTOR tức tổ tiên ông bà
NEGLIGENT là lơ là
GET ALONG tức thuận hòa với nhau.
PLEASURE vui sướng, PAIN đau
POOR nghèo, FAIR khá, RICH giàu CRY la
TRIUMPH SONG khải hoàn ca
HISTORY sử, OLD già, NEW mới.
HUMANE là có lòng nhân
DESIRE ao ước, NEED cần, NO không
PINE TREE là cây thông
BANANA chuối, ROSE hồng, LOTUS sen.
LIP môi, MOUTH miệng, TEETH răng
EYE là con mắt, WAX ghèn, EAR tai
GLOVE găng SOCK vớ, THICK dầy
ANKLE mắt cá, HAND tay SIT ngồi.
YOU anh, HE nó I tôi
THEY là chúng nó, WE thời chúng ta
WINDOW cửa sổ, HOUSE nhà
DOOR là cửa chính, OIL là dầu ăn.
YARD vườn, GRASS cỏ, COURT sân
WALL tường FENCE dậu CEILING trần PICTURE tranh
BLACK đen RED đỏ BLUE xanh
YELLOW vàng, GREY xám, ORANGEcam, THICK dày.
BROWN nâu, WHITE trắng, LUCK may
Gia vị la chữ SPICE, SUGAR đường
STIN Khôi, PERFUME mùi hương
EVER mãi mãi, OFTEN thường, ALWAYS luôn.
JOY vui, PLEASURE sướng, SAD buồn
BIBLE kinh thánh, BELL chuông, CHURCH nhà thờ
POEM là một bài thơ
PRIEST linh mục, CHESS cờ, GAME trò chơi.
LIFE END là hết cuộc đời
OUT OF LUCK là hết thời cơ may
TRADE là trao đổi CHANGE thay
SOUR chua, SWEET ngọt, HOT cay, TASTY bùi.
LONG dài, SHORT ngắn, TALL cao
HERE đây, THERE đó, WHICH nào, WHERE đâu
SENTENCE có nghĩa là câu
LESSON bài học, RAINBOW cầu vồng.
HUSBAND là đức ông chồng
DADDY cha bố, PLEASE DON’T xin đừng
DARLING tiếng gọi em cưng
MERRY vui thích, cái sừng là HORN.
Rách rồi xài đỡ chữ TORN
TO SING là hát, A SONG một bài
Nói sai sự thật TOLIE
GO đi, COME đến, một vài là SOME.
Đứng STAND, LOOK ngó, LIE nằm
FIVE năm, FOUR bốn, HOLD cầm, PLAY chơi
ONE LIFE là một cuộc đời
HAPPY sung sướng, LAUGH cười,CRY kêu.
LOVER tạm dịch ngừơi yêu
CHARMING duyên dáng, mỹ miều GRACEFUL
Mặt trăng là chữ THEMOON
WORLD là thế giới, sớm SOON, LAKE hồ.
Dao KNIFE, SPOON muỗng, cuốc HOE
Đêm NIGHT, DARK tối, khổng lồ là GIANT
FUND vui, DIE chết, NEAR gần
SORRY xin lỗi, DULL đần, WISE khôn.
BURRY có nghĩa là chôn
OUR SOULS tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là CAR
SIR ngài, LORD đức, thưa bà MADAM.
THOUSAND là đúng…mười trăm
Ngày DAY, tuần WEEK, YEAR năm, HOUR giờ
WAIT THERE đứng đó đợi chờ
NIGHTMARE ác mộng, DREAM mơ, PRAY cầu…
Cửa sổ là chữ WINDOW
SPECIAL đặc biệt NORMAL thường thôi
LAZY… làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi DIE SOON
Hứng thì cứ việc GO ON,
Còn không STOP ta còn nghỉ ngơi!